Ví dụ về T-Account
Các ví dụ về tài khoản T sau đây cung cấp sơ lược về các tài khoản T phổ biến nhất. Không thể cung cấp một tập hợp đầy đủ các ví dụ giải quyết mọi biến thể trong mọi tình huống vì có hàng trăm tài khoản T như vậy. Hình thức trình bày trực quan của các bút toán, được ghi vào tài khoản sổ cái được gọi là Tài khoản T. Nó được gọi là tài khoản T vì các mục ghi sổ kế toán được thể hiện theo cách giống với hình dạng của bảng chữ cái T. Nó mô tả các khoản tín dụng bằng đồ thị ở phía bên phải và các khoản ghi nợ ở phía bên trái. Mỗi ví dụ về tài khoản T nêu chủ đề, lý do có liên quan và nhận xét bổ sung nếu cần
Ví dụ 1
Anh X nhận một cửa hàng đang kinh doanh của anh Y. Cuối tháng 3 năm 2019, anh X nhận được hóa đơn 50.000 USD từ chủ nhà anh Y về tiền thuê của tháng 3. trên 31 tháng ba st, năm 2019. Sau một vài ngày sau khi nhận hóa đơn cho thuê, tức là vào ngày 07 tháng tư thứ, năm 2019, ông X làm cho việc thanh toán tương tự. Ghi lại các giao dịch trong tài khoản T.
Giải pháp:
Trong trường hợp này, ba tài khoản sẽ bị ảnh hưởng, đó là tài khoản chi phí thuê, tài khoản phải trả và tài khoản tiền mặt. Trong giao dịch ban đầu, khi công ty nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê, sẽ có một khoản ghi nợ 50.000 đô la vào tài khoản chi phí thuê và khoản ghi có tương ứng sẽ là tài khoản phải trả. Giao dịch này cho thấy các chi phí phát sinh của công ty, cùng với việc tạo ra trách nhiệm thanh toán chi phí đó.
Sau một vài ngày khi việc thanh toán được thực hiện, khi đó khoản nợ phải trả sẽ được loại trừ bằng cách ghi nợ tài khoản đó với khoản ghi có tương ứng vào tài khoản tiền mặt, dẫn đến số dư tiền mặt giảm.
Tài khoản T sẽ như sau:
Tài khoản chi phí thuê
Tài khoản phải trả
Tài khoản tiền mặt
Ví dụ số 2
Anh Y bắt đầu công việc kinh doanh. Vào ngày 19 tháng 4, anh ta xác định được các giao dịch sau. Chuẩn bị các bút toán cần thiết sau khi xem xét các giao dịch và gửi chúng vào các Tài khoản T- cần thiết.
Giải pháp:
Đối với các giao dịch trong tháng 4 năm 2019, trước hết các bút toán được đăng và dựa vào đó, các Tài khoản T được lập như sau:
Mục nhập Nhật ký
Tài khoản vốn
Tài khoản ngân hàng
Tài khoản thuê trả trước
Tài khoản thiết bị máy tính
Tài khoản nội thất
Tài khoản Chi phí Văn phòng
Tài khoản lương
Thuê tài khoản
Phần kết luận
Do đó, tài khoản T là thuật ngữ được sử dụng cho tập hợp các hồ sơ tài chính sử dụng phương pháp ghi sổ kế toán kép. Các tài khoản có định dạng chữ T và do đó được gọi là tài khoản T. Trong Tài khoản T, bên ghi nợ luôn nằm ở bên trái của phác thảo chữ T, và bên ghi có luôn nằm ở bên phải của phác thảo chữ T. T-account rất hữu ích cho người dùng vì nó cung cấp hướng dẫn cho kế toán rằng những gì sẽ được nhập vào sổ cái để có được số dư điều chỉnh của các tài khoản sao cho số tiền doanh thu bằng với số tiền chi phí.