6 phương pháp hàng đầu để thay đổi chữ viết hoa thành chữ thường
Có nhiều phương pháp sử dụng mà bạn có thể thay đổi văn bản chữ hoa thành chữ thường trong excel. Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ xem xét 6 phương pháp hàng đầu để tạo chữ hoa thành chữ thường một cách chi tiết.
# 1 Sử dụng Hàm Lower để thay đổi chữ hoa trong Excel
Có một hàm tích hợp trong MS Excel để giải mã từng ký tự trong một từ, đó là hàm LOWER .
Thí dụ
Giả sử chúng ta có danh sách một số động từ trong excel, chúng ta muốn thay đổi trường hợp của văn bản thành chữ thường.

Để thay đổi trường hợp thấp hơn, chúng ta cần viết hàm trong ô C2 là '= LOWER (A2)'. Dấu ”= 'hoặc' + 'được sử dụng để viết hàm, ' LOWER ' là tên hàm và A2 là tham chiếu ô cho văn bản mà chúng ta muốn thay đổi trường hợp.

Nhấn Enter, và chức năng này sẽ chuyển đổi tất cả các chữ cái trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.

Một giá trị được chuyển đổi ngay bây giờ. Đối với các giá trị khác, chúng ta có thể nhấn Ctrl + D sau khi chọn tất cả các ô có ô trên cùng hoặc nhấn Ctrl + C và Ctrl + V để sao chép và dán hàm. Hoặc chúng ta có thể kéo công thức trong các ô khác để nhận được câu trả lời.

# 2 Sử dụng Nút lệnh VBA
Chúng ta có thể tạo một nút lệnh VBA và gán mã để thay đổi văn bản sau thành chữ thường bằng cách sử dụng nút lệnh.

Thí dụ
Bước 1: Để tạo nút lệnh, hãy nhấp vào lệnh 'Chèn' trong nhóm 'Điều khiển' trong 'tab Nhà phát triển Excel.' Và chọn 'Nút lệnh.'

Bước 2: Nhấp vào vị trí trang tính mà bạn muốn nút lệnh xuất hiện. Chúng ta có thể thay đổi kích thước nút lệnh bằng cách sử dụng nút ALT .

Bước 3: Sử dụng lệnh 'Thuộc tính' , thay đổi các thuộc tính của nút lệnh như chú thích, tên, Kích thước tự động, WordWrap, v.v.


Bước 4: Bây giờ, để gán mã cho nút lệnh, hãy nhấp vào lệnh 'Xem mã' trong nhóm 'Điều khiển' trong 'Nhà phát triển' Đảm bảo rằng 'Chế độ thiết kế' được kích hoạt.

Bước 5: Trong cửa sổ đã mở, vui lòng chọn 'ConvertToLowerCase' từ danh sách thả xuống.

Bước 6: Dán đoạn mã sau vào giữa các dòng.
Mã:
Dim Rng As Range Dim c As Range On Error Tiếp tục Đặt tiếp theo Rng = Lựa chọn cho mỗi c Trong Rng c.Value = LCase (c.Value) Tiếp theo c

Bước 7: Thoát khỏi trình chỉnh sửa cơ bản trực quan. Đảm bảo tệp được lưu với phần mở rộng .xlsm vì chúng tôi có macro trong sổ làm việc của mình.
Bước 8: Hủy kích hoạt 'Chế độ thiết kế' . Bây giờ, sau khi chọn các ô cần thiết, bất cứ khi nào chúng ta nhấp vào nút lệnh, các giá trị sẽ được chuyển đổi thành chữ thường.
Chọn tất cả các giá trị từ A2: A10 và nhấp vào nút lệnh. Văn bản sẽ được thay đổi thành chữ thường.
# 3 Sử dụng phím tắt VBA
Cách này cũng tương tự như cách trên chỉ khác là chúng ta không cần tạo nút lệnh ở đây.
Thí dụ
Bước 1: Mở trình chỉnh sửa Visual Basic từ tab 'Nhà phát triển' hoặc bằng cách sử dụng phím tắt excel (Alt + F11) .

Bước 2: Chèn module bằng Insert Menu -> Module Command.

Bước 3: Dán đoạn mã sau.
Sub LowerCaseConversion () Dim Rng As Range Dim c As Range On Error Tiếp tục Đặt tiếp theo Rng = Lựa chọn cho mỗi c Trong Rng c.Value = LCase (c.Value) Tiếp theo c End Sub

Bước 4: Lưu tệp bằng Ctrl + S. Thoát khỏi trình chỉnh sửa cơ bản trực quan. Đảm bảo tệp được lưu với phần mở rộng .xlsm vì chúng tôi có macro trong sổ làm việc của mình.
Bước 5: Bây giờ chọn 'Macro' trong nhóm 'Mã' trong tab 'Nhà phát triển' .

Bước 6: Sau đó nhấp vào 'Tùy chọn' và gán phím tắt cho Macro, và chúng ta cũng có thể viết mô tả.

Trong trường hợp của chúng tôi, chúng tôi đã gán Ctrl + Shift + L.

Bước 7: Macro đã sẵn sàng để sử dụng. Bây giờ để thay đổi các giá trị thành chữ thường, hãy chọn các ô cần thiết và nhấn Ctrl + Shift + L.
# 4 Sử dụng Flash Fill
If we establish a pattern by typing the same value in the lowercase in the adjacent column, the Flash Fill feature will fill in the rest for us based on the pattern we provide. Let us understand this with an example.
Example
Suppose we have the following data, which we want to get in lowercase.

To do the same, we need to write the first value of the list in the lower case manually in the adjacent cell.

Come to the next cell in the same column and just press Ctrl+E.


Choose ‘Accept Suggestions’ from the box menu appeared.

That is it. We have all the values in the lower case now. Now we can copy the values, paste the same onto the original list, and delete the extra value from the right.
#5 Enter Text in Lower Case Only
We can make a restriction so that the user can enter text values in lowercase only.
Example
To do this, the steps are:
- Select the cells which you want to restrict.
- Choose ‘Data Validation’ from the ‘Data Tools’ group from the ‘Data’ tab.

- Apply the settings explained in the figure below.


- Now, whenever the user enters the value in capital letters, MS Excel will stop and will show the following message.
#6 Using Microsoft Word
In Microsoft word, unlike Excel, we have a command named ‘Change Case’ in the ‘Font’ group in the ‘Home’ tab.
Example
Suppose we have the following table of data for which we want to change the text case to ‘Lower’ Case.

To change the case, first, we will copy the data from MS Excel and paste it into MS Word. To do the same, the steps are:
Select the data from MS Excel. And press Ctrl+C to copy data from MS Excel.

Open the MS Word application and paste the table using the Ctrl+V shortcut key.

Select the table using the ‘Plus’ sign on the left-top side of the table.

Choose the ‘Change Case’ command from the ‘Font’ group and select ‘lowercase’ from the list.

Now, the data table is converted to ‘Lower.’ We can just copy the table after selecting the ‘Plus’ sign from the left top corner and paste it into Excel back.
Chúng ta có thể xóa bảng cũ bằng menu ngữ cảnh mà chúng ta có thể lấy bằng cách nhấp chuột phải vào bảng.

Những điều cần ghi nhớ
Để chuyển đổi các giá trị thành chữ thường, nếu chúng ta sử dụng mã VBA (nút Lệnh hoặc phím Phím tắt), chúng ta cần lưu tệp có phần mở rộng .xlsm vì chúng ta có macro trong sổ làm việc.